Mục đích ra đời của tiêu chuẩn nước sinh hoạt là để làm căn cứ đánh giá chất lượng và tính an toàn của nước đang sử dụng. Cùng tìm hiểu 3 tiêu chuẩn nước sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế hiện nay nhé.
Mục lục
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt
Quy chuẩn nước sinh hoạt được Bộ Y tế ban hành trong văn bản pháp luật mới nhất gồm 3 quy chuẩn sau đây:
Quy chuẩn QCVN 02 2009/BYT
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt này áp dụng trong những hoạt động sinh hoạt hàng ngày, dùng trong nấu ăn hoặc trong các cơ sở chế biến thực phẩm.
Đối tượng áp dụng: Các cá nhân, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình kinh doanh và khai thác nước sinh hoạt. Bao gồm cả những đơn vị cung ứng nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt, có công suất 1000 m3/ngày trở lên.
Quy chuẩn QCVN 01 2009/BYT
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt này áp dụng trong mục đích nấu ăn, ăn uống.
Đối tượng áp dụng: Các cá nhân, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình kinh doanh và khai thác nước ăn uống. Bao gồm cả những đơn vị cung ứng nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt, có công suất 1000 m3/ngày trở lên.
Quy chuẩn cấp nước sinh hoạt 6-1:2010/BYT
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt này áp dụng với nguồn nước dùng để uống trực tiếp, các bạn có thể tham khảo Tại Đây
QCVN 01:2009/BYT là quy chuẩn cấp nước mới nhất áp dụng cho nguồn nước máy thành phố, tổng cộng có 109 chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu nước sinh hoạt đều có mức đánh giá cụ thể. Ngoài ra, Thông tư 41/2018/TT-BYT cũng ban hành bổ sung thêm những quy chuẩn giám sát chất lượng nước sinh hoạt.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn nước sinh hoạt, các đơn vị chức năng có thể kiểm tra và đánh giá chất lượng cũng như tính an toàn của nguồn nước, xác định điều kiện để xây dựng các trạm nước, nhà máy nước. Song song với đó, tiêu chuẩn nước sinh hoạt cũng là căn cứ để mỗi người có thể chủ động kiểm tra, đánh giá chất lượng nước mà mình đang sử dụng để sinh hoạt hàng ngày.
Bảng chỉ tiêu nước sinh hoạt theo quy chuẩn Bộ Y Tế
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thông số |
1 | Màu sắc | CTU | 15 |
2 | Mùi vị | – | Không có mùi vị lạ |
3 | Độ đục | NTU | 2 |
4 | Độ pH | – | 6.5 – 8.5 |
5 | Độ cứng (tính theo CaCO3) | mg/l | 300 |
6 | Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho bệnh viện về tổng chất rắn hòa tan TDS | mg/l | 1000 |
7 | Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Việt Nam về lượng Amoni | mg/l | 3 |
8 | Asen | mg/l | 0.01 |
9 | Crom | mg/l | 0.05 |
10 | Cadimi | mg/l | 0.003 |
11 | Xyanua | mg/l | 0.07 |
12 | Tiêu chuẩn nước sinh hoạt về lượng sắt tổng | mg/l | 0.3 |
13 | Flo | mg/l | 1.5 |
14 | Mangan (Mn) | mg/l | 0.3 |
15 | Nitrit | mg/l | 3 |
16 | Nitrat | mg/l | 50 |
17 | Natri | mg/l | 200 |
18 | Đồng | mg/l | 1 |
19 | Sunfat | mg/l | 250 |
20 | Niken | mg/l | 0.02 |
21 | Kẽm | mg/l | 3 |
Nước sinh hoạt là nguồn cung thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày. Chính bởi vậy, cần nằm trong tay hệ thống các tiêu chuẩn nước sinh hoạt để biết cách kiểm tra, đánh giá chất lượng nước. Tốt nhất, mỗi gia đình nên sử dụng các thiết bị lọc nước để đảm bảo nguồn nước đầu ra đúng chuẩn các chỉ tiêu được Bộ Y tế ban hành!